Đề khảo sát chất lượng học sinh lớp 12 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Ninh Bình (có đáp án)

Cập nhật lúc: 15:00 08-03-2017 Mục tin: Lịch Sử Lớp 12


Đề khảo sát gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm (có đáp án) giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện thi THPTQG. Cùng thử sức xem khả năng của mình đến đâu nhé

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
(Đề thi gồm có 5 trang)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
CHO HỌC SINH (HỌC VIÊN) LỚP 12 THPT, BT THPT
NĂM HỌC 2016-2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 111



Câu 1. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập “Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á”?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.
D. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
Câu 2. Sau Chiến tranh lạnh, hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển,tập trung vào
A. phát triển kinh tế.   B. chống chủ nghĩa khủng bố.
C. chạy đua vũ trang. D. chinh phục vũ trụ.
Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
Câu 4. Điểm khác biệt lớn nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là
A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.
D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.
Câu 5. “Phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Dương”. (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr. 102 NXBGD 2008). Đây là đặc điểm của giai đoạn đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cuộc đấu tranh chuẩn bị lực lượng cách mạng. B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939. D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Báo “Thanh niên”. B. Tạp chí “Diễn đàn Đông Dương”.
C. Báo “Nhân đạo”. D. Báo “Tiếng dân”.
Câu 7. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống chủ nghĩa thực dân cũ.
B. giành độc lập dân tộc.
C. chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. chống chế độ độc tài thân Mĩ, giành và bảo vệ độc lập, củng cố độc lập.
Câu 8. Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Tân Việt Cách mạng đảng được thành lập.
Câu 9. Trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, để đạt hiệu quả cao nhất, Nhật Bản thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Hợp tác với các nước khác về khoa học, công nghệ.
B. Đầu tư vốn để thuê bằng phát minh, sáng chế.
C. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
D. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
Câu 10. Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 11. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản trong những năm 1919 - 1925 là gì?
A. Đòi một số quyền lợi về chính trị. B. Đòi ruộng đất cho nông dân nghèo.
C. Đòi độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. D. Đòi một số quyền lợi về kinh tế.
Câu 12. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr. 118, NXBGD 2008). Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”. B. “Tuyên ngôn độc lập”.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
Câu 13. Trong Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết “Giờ tổng khởi nghĩa đã đánh! Cơ hội có một cho quân dân Việt Nam vùng dậy giành lấy quyền độc lập của nước nhà!”.
(Trích Văn kiện Đảng - Toàn tập, tập 7, NXB Chính Trị quốc gia, Hà Nội năm 2000, trang 421). Đoạn trích trên cho biết
A. thời cơ cách mạng đang đến gần. B. thời cơ cách mạng đã chín muồi.

C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

Câu 14. Thách thức lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là gì?

A. Tình trạng thất nghiệp gia tăng do trình độ tay nghề thấp.

B. Hiện tượng chảy máu chất xám ngày càng tăng

C. Hạn chế về vốn, trình độ quản lý kinh tế, môi trường cạnh tranh quyết liệt.

D. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, lai căng về văn hóa.

Câu 15. Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, câu văn nào thể hiệncuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?

A. “... Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!”.

B. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do,độc lập”.

C. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định khôngchịu làm nô lệ...”.

D. “... Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.
Câu 16. Từ sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia kế tục Liên Xô trong quan hệ quốc tế là

A. Bêlôrútxia. B. Cadắcxtan. C. Ucraina. D. Liên bang Nga.
Câu 17. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931?
A. Cải cách ruộng đất. B. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
C. Bãi bỏ thuế thân. D. Xóa nợ cho người nghèo.
Câu 18. Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) tạm hoà với Pháp, chứng tỏ
A. chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng và Chính phủ.
B. sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta.
C. sự thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao.
D. sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
Câu 19. Việc thành lập “Phong trào không liên kết” là sáng kiến của quốc gia nào?
A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Việt Nam. D. Ấn Độ.
Câu 20. Nền tảng của quan hệ liên minh Nhật - Mĩ là
A. Học thuyết Kaiphu. B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô. D. Học thuyết Phucưđa.
Câu 21. Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì
A. các nước đều muốn tạo ra một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên và xác lập ưu thế trong trật tự thế giới mới.
B. các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế, từ đó khẳng định địa vị quốc tế của mình.
C. mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm họ mất nhiều cơ hội trong thời đại toàn cầu hoá.
D. các nước đều trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau, vươn lên và xác lập ưu thế trong trật tự thế giới mới.
Câu 22. Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)…là biểu hiện của
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
C. xu hướng liên kết kinh tế khu vực.
D. xu hướng liên kết tài chính quốc tế.
Câu 23. Quốc gia nào ở châu Phi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam?
A. Nam Phi. B. Ănggôla. C. Angiêri. D. Ai Cập.
Câu 24. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, Chính phủ lâm thời đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?
A. Phát động phong trào nhường cơm sẻ áo. B. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

C. Thành lập các đoàn quân Nam tiến.  D. Tiến hành tổng tuyển cử trong cả nước.

Câu 25. Thành tựu công nghiệp của Ấn Độ vào những năm 80 của thế kỉ XX là

A. nước đầu tiên trên thế giới xây dựng được nhà máy điện nguyên tử.

B. đứng hàng thứ mười trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.

C. đứng đầu thế giới về công nghệ thông tin và viễn thông.

D. trở thành cường quốc hàng đầu về công nghệ hạt nhân.

Câu 26. Chủ nghĩa “Apácthai” ở Cộng hòa Nam Phi là

A. sự phân biệt giàu nghèo. B. sự phân biệt chủng tộc.
C. sự phân chia đẳng cấp. D. sự phân biệt tôn giáo.
Câu 27. Khó khăn nghiêm trọng nhất, đe dọa sự tồn tại của chính quyền cách mạng nước ta sau năm 1945 là
A. nạn ngoại xâm và nội phản.
B. các tổ chức phản động trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.
C. nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng.
D. ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng.
Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (năm 1945), nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Âu - Mĩ xâm lược trở lại. B. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
C. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. D. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
Câu 29. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”
(Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr. 81 NXBGD 2008). Bài học trên được Nguyễn Ái Quốc rút ra khi
A. đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V. I. Lênin (7 - 1920).
B. tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).
C. gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vécxai (6 - 1919).
D. thành lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” ở Pari (1921).
Câu 30. Nối sự kiện cột M với mốc thời gian ở cột N cho phù hợp.

M

N

1. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
2. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
3. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
4. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

a. 7 - 1936.
b. 3 - 1938.
c. 11 - 1939.
d. 5 - 1941.


A. 1 - a, 2 - d, 3 - b, 4 - c B. 1 - a, 2 - b, 3 - c, 4 - d
C. 2 - a, 1 - b, 3 - d, 4 - c D. 2 - b, 1 - c, 3 - a, 4 - d
Câu 31. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của Đảng là
A. toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn dân, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 32. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc đối phó với vấn đề thù
trong, giặc ngoài (từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) được đánh giá là
A. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
Câu 33. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
2. Nhật xâm lược Đông Dương.
3. Mặt trận Việt Minh ra đời.
4. Nhật đảo chính Pháp.
A. 4 - 1 - 3 - 2. B. 1 - 3 - 2 - 4. C. 3 - 4 - 2 - 1. D. 2 - 3 - 4 - 1.
Câu 34. Nối sự kiện với mốc thời gian về quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Sự kiện

Thời gian

1. “Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á” (ASEAN) thành lập.
2. “Hiến chương ASEAN” được kí kết.
3. “Hiệp ước thân thiện và hợp tác” được kí kết.
4. ASEAN phát triển thành 10 nước thành viên

a. 8 - 1967.
b. 2 - 1976.
c. 4 - 1999.
d. 11 - 2007


A. 1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - b B. 1 - c, 2 - d, 3 - a, 4 - b
C. 1 - a, 2 - d, 3 - b, 4 - c D. 1 - b, 2 - c, 3 - a, 4 - d
Câu 35. Để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm 1945 - 1946, Đảng Cộng sản Đông Dương đã làm gì?
A. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
B. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
D. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
Câu 36. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều
nhất vào các ngành
A. giao thông vận tải. B. công nghiệp chế biến.
C. nông nghiệp và khai thác mỏ. D. nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 37. Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ
A. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. B. giai cấp tư sản bị phá sản.

C. viên chức, công chức bị sa thải.                 D. thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 38. Ý nghĩa to lớn nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là

A. đè bẹp hoàn toàn âm mưu xâm lược nước ta của Pháp.

B. làm phá sản âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp

C. tiêu diệt được khoảng 8000 tên địch.

D. giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.


Câu 39. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất
nước

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 40. “...người Việt Nam ta giữ vững trong tim lời thề. Mười chín tháng Tám chớ quên là ngày khởi nghĩa. Hạnh phúc sáng tô non sông Việt Nam...”. Lời bài hát trên của nhạc sĩ Xuân Oanh trong bài hát “Mười chín tháng Tám” nói về sự kiện nào?
A. Giải phóng thủ đô.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thành công.
C. Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

ĐÁP ÁN

Thực hiện: Bùi Thị Thu Hoài - Ban chuyên môn Tuyensinh247.com

1.A

2.A

3.C

4.A

5.C

6.A

7.D

8.B

9.D

10.B

11.D

12.B

13.B

14.C

15.D

16.D

17. A

18.A

19.D

20.B

21.A

22.C

23.C

24.D

25.B

26.B

27.A

28.A

29.C

30.B

31.B

32.C

33.D

34.C

35.C

36.C

37.A

38.D

39.D

40.B



 

 

                                                                         HẾT 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Lịch Sử 12 - Xem ngay

Cập nhật kiến thức và thông tin tuyển sinh bám sát kì thi THPTQG 2021